090 349 28 66
·
mvlawfirm.vn@gmail.com
·
Mon - Fri 09:00-17:00
090 349 28 66
·
mvlawfirm.vn@gmail.com
·
Mon - Fri 09:00-17:00

Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương, ly hôn đơn phương vắng mặt… tiết kiệm chi phí, quy trình đơn giản, đội ngũ luật sư kinh nghiệm & hoàn thành nhanh chóng.

I. Ly hôn đơn phương (đơn phương ly hôn) là gì?

Ly hôn đơn phương, đơn phương ly hôn hay ly dị đơn phương được hiểu là một bên vợ hoặc chồng yêu cầu chấm dứt mối quan hệ vợ chồng mà không nhận được đồng ý của bên còn lại.
Khi thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn, bên trong yêu cầu hôn phải đưa ra bằng chứng, căn cứ chứng minh mối quan hệ vợ chồng đã trở nên trầm trọng, không thể tiếp tục sống chung.
Thủ tục đơn phương ly hôn khá phức tạp và mất nhiều thời gian thực hiện, đặc biệt khi vợ chồng xảy ra độc lập, tranh chấp về:
• Quyền nuôi con.
• Nghĩa vụ cấp dưỡng.
• Phân chia tài sản.
• Nghĩa vụ trả nợ sau ly hôn…
Người làm thủ tục đơn phương ly hôn cần tìm hiểu về các quy định pháp luật liên quan hoặc nhờ bên thứ ba, các đơn vị tư vấn luật uy tín tham gia hỗ trợ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Với mục tiêu giúp cặp vợ chồng rút ngắn thời gian giải quyết ly hôn đơn phương và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, Luật MV hiện có cung cấp dịch vụ ly hôn đơn phương trọn gói, thủ tục đơn giản, thời gian thực hiện nhanh chóng.

II. Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương – Hỗ trợ mọi trường hợp

Luật MV tự hào là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành Luật. Chúng tôi sở hữu đội ngũ luật sư có chuyên môn môn giỏi, am hiểu Luật Hôn nhân và gia đình, tuân thủ các quy tắc, đạo đức nghề nghiệp.
Chúng tôi tự động hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn nhân đơn phương thành công trong mọi trường hợp hợp lý, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng. Thông tin chi tiết về dịch vụ ly hôn đơn phương tại Luật MV như sau:

1. Chi phí dịch vụ ly hôn đơn phương

Chi phí dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương trọn gói tại Luật MV sẽ bao gồm:
• Phí dịch vụ tại Luật MV.
• Lệ phí ly hôn đơn phương nộp cho Nhà nước.
1.1 Phí dịch vụ ly hôn đơn phương tại Luật MV
Chi phí dịch vụ đơn phương ly hôn tại Luật MV sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như: căn cứ yêu cầu ly hôn, tranh chấp tài sản, con cái… Luật MV cam kết:
• Báo giá dịch vụ chi tiết một lần tại bước tư vấn thông tin dịch vụ.
• Bảng giá được thể hiện minh bạch trong hợp đồng dịch vụ.
• Không phát sinh thêm chi phí khác ngoài hợp đồng.

Bạn vui lòng liên hệ Luật MV qua hotline 090.349.2866 để được tư vấn và nhận báo giá dịch vụ chính xác.


1.2 Lệ phí, án phí ly hôn đơn phương nộp cho Nhà nước
Lệ phí, án phí ly hôn đơn phương được quy định tại Điều 26 Nghị quyết 236/2016/UBTVQH14 và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo nghị quyết này.
Luật MV sẽ tư vấn cụ thể về mức lệ phí ly hôn đơn phương đối với trường hợp cụ thể của khách hàng tại bước tư vấn thông tin và báo giá dịch vụ.

Xem thêm: Khi ly hôn tài sản chung được chia như thế nào?

2. Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương tại Luật MV

Tùy thuộc mức độ phức tạp, tính chất của từng vụ việc, thời gian giải quyết ly hôn đơn phương sẽ khác nhau, Luật MV cam kết:
• Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương nhanh chóng.
• Giảm thiểu tối đa số lần khách hàng phải làm việc với Tòa án.
Bạn vui lòng liên hệ Luật MV qua hotline: 090.349.2866 để được tư vấn cụ thể thời gian giải quyết ly hôn đơn phương trong trường hợp của mình.

Xem thêm: Hướng dẫn viết đơn khởi kiện ly hôn đơn phương

3. Hồ sơ, giấy tờ ly hôn đơn phương cần cung cấp cho Luật MV

Khách hàng cần cung cấp cho Luật MV các loại giấy tờ ly hôn đơn phương sau:
• Bản chính:
o Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
o Giấy xác nhận thông tin cư trú của cả hai vợ chồng.
• Bản sao có chứng thực:
o CCCD của vợ, chồng.
o Trường hợp có con cái chung: Giấy khai sinh của các con.
o Trường hợp có tài sản chung cần yêu cầu phân chia: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung.
• Tài liệu làm bằng chứng, căn cứ yêu cần đơn phương ly hôn như: hình ảnh ngoại tình, giám định tổn thương do bạo lực gia đình hay các tài liệu khác chứng minh các hành vi vi phạm nghĩa vụ vợ/chồng.

4. Quy trình Luật sư tư vấn ly hôn đơn phương tại Luật MV

Quy trình thực hiện dịch vụ ly hôn đơn phương tại Luật MV bao gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận thông tin và yêu cầu từ khách hàng.
2. Luật sư tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật về ly hôn đơn phương.
3. Hỗ trợ khách hàng thu thập các tài liệu, chứng cứ cần thiết để yêu cầu đơn phương ly hôn.
4. Chịu trách nhiệm soạn thảo hồ sơ ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật.
5. Đại diện khách hàng tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương:
• Nộp hồ sơ, tài liệu, chứng cứ kèm theo tới Tòa án.
• Làm việc trực tiếp với Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong quá trình tố tụng tại Tòa án.
7. Theo dõi đơn, nhận bản án ly hôn và bàn giao tận tay cho khách hàng.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết ly hôn nhanh trọn gói

Xem thêm: Tài sản chung đứng tên một người khi ly hôn có phải chia không?

III. Tư vấn quy trình, thủ tục ly hôn đơn phương

1. Điều kiện ly hôn đơn phương

Điều kiện ly hôn đơn phương được quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể:
Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia”.

Ngoài ra tại Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP còn giải thích về ly hôn đơn phương như sau:
Điều 4. Ly hôn theo yêu cầu một bên quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình
1. “Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình” là vợ, chồng có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
2. “Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng” là vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia.
Ví dụ: Vợ, chồng phá tán tài sản gia đình.
3. “Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” là thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;
b) Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;
c) Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;
d) Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển”.

Như vậy, vợ/chồng chỉ được Tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn khi bên còn lại thực hiện các hành vi dẫn đến mối quan hệ vợ chồng trở nên trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, không thể tiếp tục chung sống:
• Bên còn lại có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ/chồng như: ngoại tình; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; không thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng con cái…
• Bên còn lại có hành vi bạo lực gia đình, xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng của vợ/chồng.
• Ngoài ra, Tòa án cũng giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn trong trường hợp bên còn lại bị Tòa án tuyên bố mất tích.

2. Những trường hợp chồng không được đơn phương ly hôn

Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP, các trường hợp sau chồng không được đơn phương ly hôn vợ:
• Vợ đang mang thai: Là khoảng thời gian vợ đã được cơ sở y tế xác định có mang bào thai trong mình.
• Vợ sinh con:
o Vợ đã sinh con nhưng không nuôi con hoặc con chết tính từ thời điểm sinh con đến khi con dưới 12 tháng tuổi.
o Vợ mang thai từ 22 tuần trở lên mà phải đình chỉ thai nghén.
• Vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Những trường hợp chồng không được đơn phương ly hôn trên áp dụng cho cả:
• Chồng có vợ đang mang thai, sinh con, nuôi con dưới 12 tháng tuổi mà đó là con của người khác.
• Chồng của người mang thai hộ con của người khác.
• Chồng của người nhờ mang thai hộ khi người mang thai hộ đang mang thai, sinh con, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Xem thêm: Quyền nuôi con trên 07 tuổi khi ly hôn?

3. Cách thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn

Quy trình thủ tục làm đơn ly hôn đơn phương bao gồm 5 bước sau:
• Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương, nộp tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
• Bước 2: Đóng án phí và nộp án phí ly hôn đơn phương.
• Bước 3: Nhận văn bản thông báo thụ lý vụ án ly hôn đơn phương.
• Bước 4: Tham gia các buổi hòa giải, công khai chứng cứ tại Tòa án.
• Bước 5: Tham gia phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.
• Bước 6: Thẩm phán ban hành bản án sơ thẩm giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.
Quan hệ vợ chồng chấm dứt tại thời điểm bản án ly hôn đơn phương sơ thẩm có hiệu lực.

Xem thêm: Ly hôn đơn phương, cần chuẩn bị những gì?

IV. Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục ly hôn đơn phương

1. Chi phí dịch vụ ly hôn đơn phương tại Luật MV bao nhiêu tiền?

Chi phí dịch vụ đơn phương ly hôn tại Luật MV sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như: căn cứ yêu cầu ly hôn, tranh chấp tài sản, con cái…
Bạn vui lòng liên hệ Luật MV qua hotline 090.349.2866 để được hỗ trợ tư vấn và nhận báo giá dịch vụ chính xác.

2. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại Luật MV là bao lâu?

Tùy vào tính chất của từng vụ việc cụ thể như: đơn giản hay phức tạp, có yêu cầu phân chia tài sản, con cái không… mà thời gian giải quyết ly hôn đơn phương sẽ khác nhau.

3. Luật MV có hỗ trợ giải quyết ly hôn đơn phương vắng mặt không?

Có. Luật MV cung cấp dịch vụ giải quyết ly hôn đơn phương trong mọi trường hợp kể cả ly hôn đơn phương vắng mặt vợ/chồng.

4. Ly hôn đơn phương vợ/chồng có được chia tài sản không? Phân chia như thế nào?

Ly hôn đơn phương vợ và chồng được chia tài sản chung mà hai bên cùng tạo dựng và xác lập trong thời kỳ hôn nhân. Việc phân chia tài sản chung của hai vợ chồng sẽ được Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 59, 60, 61, 62, 63, 64 Luật Hôn nhân và gia đình.

5. Vợ/chồng ngồi tù bên còn lại có đơn phương ly hôn được không?

Căn cứ điều kiện ly hôn được quy định tại Khoản 1, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình: Vợ/chồng ngồi tù do bị tạm giam hoặc trong quá trình thi hành án dẫn đến tình trạng hôn nhân trở nên trầm trọng, không đảm bảo được mục đích hôn nhân.
Do vậy, trường hợp vợ/chồng ngồi tù thì bên còn lại được quyền ly hôn đơn phương.

6. Vợ/chồng mất tích bên còn lại có thể đơn phương ly hôn không?

Có. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình: Vợ/chồng bị Tòa án tuyên mất tích, người còn lại được quyền đơn phương ly hôn.

7. Vợ đang mang thai con của người khác chồng có được đơn phương ly hôn không?

Không. Tại Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP quy định: Chồng không được quyền ly hôn đơn phương khi vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi kể cả vợ đang mang thai con của người khác.

8. Vợ mang thai hộ người khác chồng có được đơn phương ly hôn không?

Không. Pháp luật quy định, vợ đang mang thai, sinh con, nuôi con dưới 12 tháng tuổi hộ người khác thì chồng không có quyền ly hôn đơn phương.

9. Con dưới 1 tuổi chồng có được đơn phương hôn không?

Không. Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HDTP, chồng không được đơn phương hôn khi vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, kể cả trường hợp không phải là con chồng.

10. Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương?

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người yêu cầu hôn đơn phương đang cư trú hoặc nơi làm việc có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định.
Trường hợp ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của vợ/chồng tại Việt Nam.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật MV theo đường dây nóng 090.349.2866 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Bình luận

Zalo Call
Zalo Call