090 349 28 66
·
mvlawfirm.vn@gmail.com
·
Mon - Fri 09:00-17:00
090 349 28 66
·
mvlawfirm.vn@gmail.com
·
Mon - Fri 09:00-17:00

Ngày càng nhiều công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên, việc đăng ký kết hôn không đơn giản như hôn nhân trong nước mà phải đáp ứng nhiều điều kiện pháp lý chặt chẽ.

Vậy muốn kết hôn với người nước ngoài cần điều kiện gì? Thủ tục ra sao? Bài viết sau đây của MV  sẽ giúp bạn hiểu rõ và chuẩn bị đầy đủ trước khi tiến hành đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc kết hôn với người nước ngoài

Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

  • Luật Hộ tịch 2014

  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch

  • Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch

  • Các hiệp định song phương (nếu có) giữa Việt Nam và quốc gia của bên nước ngoài

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài như sau:

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Vậy nên theo Luật, khi người Việt Nam kết Hôn với người nước ngoài, Mỗi bên phải tuân theo pháp luật Nước mình, Theo đó, điều kiện kết hôn ở Việt Nam như sau:

Về độ tuổi kết hôn

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên 

Về tình trạng hôn nhân

  • Cả hai bên đều không đang có vợ hoặc chồng tại thời điểm đăng ký

  • Nếu bên nước ngoài đã ly hôn, phải có bản án/giấy xác nhận ly hôn hợp pháp

Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn

  • Không kết hôn giả tạo

  • Không kết hôn giữa người cùng dòng máu trực hệ, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi

  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự

Tuân thủ pháp luật quốc gia của người nước ngoài

  • Người nước ngoài cũng phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo luật nước họ

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những gì?

Tùy nơi đăng ký kết hôn (tại Việt Nam hay nước ngoài), hồ sơ có thể khác nhau. Trường hợp đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam, hồ sơ thường gồm:

Đối với công dân Việt Nam

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu)

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

  • CMND/CCCD, hộ khẩu

  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức

  • Giấy tờ ly hôn hoặc giấy chứng tử nếu đã kết hôn trước đó

Đối với người nước ngoài

  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (của nước ngoài cấp)

  • Giấy khám sức khỏe tâm thần

  • Tài liệu phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Hình thức trực tiếp:

  • Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công có thẩm quyền.

  • Nộp lệ phí đăng ký kết hôn (nếu có), phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu yêu cầu).

Hình thức trực tuyến:

  • Truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia → Đăng nhập → Chọn UBND cấp xã có thẩm quyền.

  • Cung cấp thông tin qua biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản chụp/sao điện tử giấy tờ.

  • Nộp lệ phí qua thanh toán trực tuyến hoặc phương thức hợp pháp khác.

Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

  • Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

  • Nếu hợp lệ → cấp Phiếu hẹn trả kết quả (trực tiếp hoặc gửi qua email/tin nhắn).

  • Nếu chưa hợp lệ → thông báo bổ sung hồ sơ (nêu rõ phần thiếu).

  • Nếu không bổ sung được → từ chối giải quyết, thông báo chính thức.

Thẩm tra và xử lý hồ sơ

Công chức tư pháp – hộ tịch:

  • Thẩm tra, xác minh nội dung, giấy tờ.

  • Nếu cần làm rõ → phỏng vấn, xác minh, báo cáo Trưởng phòng Tư pháp.

  • Trường hợp chậm kết quả → gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.

Cấp và xác nhận Giấy chứng nhận kết hôn

Nếu hồ sơ hợp lệ:

  • Ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật phần mềm điện tử.

  • Trường hợp trực tuyến → gửi biểu mẫu điện tử để người yêu cầu xác nhận.

  • Người yêu cầu xác nhận trong 1 ngày. Nếu không phản hồi, coi như đồng ý.

Nhận Giấy chứng nhận kết hôn

  • Hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân, ký vào Sổ đăng ký và nhận Giấy chứng nhận.

  • Nếu không đến nhận → có thể gia hạn tối đa 60 ngày.

  • Hết 60 ngày không đến nhận → Giấy chứng nhận kết hôn bị hủy; muốn kết hôn lại phải làm thủ tục từ đầu.

5. Một số lưu ý quan trọng khi kết hôn với người nước ngoài

  • Nên kiểm tra kỹ quy định pháp luật nước ngoài mà người kia mang quốc tịch

  • Các giấy tờ của người nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng

  • Có thể bị từ chối đăng ký nếu phát hiện dấu hiệu kết hôn giả, buôn người, trốn thuế

  • Trong trường hợp một bên không biết tiếng Việt, cần có thông dịch viên trong quá trình đăng ký

Bình luận

Zalo Call
Zalo Call